Chi tiết

Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu 1/2000 KDC Thạnh Mỹ Lợi B, Quận 2

Ngày đăng: 01-11-2017
Lượt xem: 8239

Ủy ban nhân dân Thành phố vừa có quyết định phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2 (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông). 

Tổng diện tích khu vực quy hoạch 178,29 ha, phía Đông Bắc giáp khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi 157,975ha (khu 143 ha cũ); phía Đông Nam giáp đường vành đai phía Đông; Phía Tây Nam giáp sông Sài Gòn; Phía Tây Bắc giáp sông Sài Gòn. Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư đô thị mới, khu công cộng (trường học, bệnh viện, hành chính, văn hóa, dịch vụ,…) và khu công viên cây xanh sử dụng công cộng. Dự báo quy mô dân số: 16.700 người.

Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

STT

Loại chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

A

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

m2/người

106,76

B

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu

m2/người

63,63

C

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở

 - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới, trong đó:

m2/người

44,95

   + Đất nhóm nhà ở thấp tầng

63,44

   + Đất nhóm nhà ở cao  tầng

9,26

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

m2/người

4,61

Trong đó:

 + Đất công trình giáo dục

(xây dựng mới).

m2/người

2,75

 + Đất công trình hành chính

m2

14.245

 + Đất công trình thể dục thể thao

m2

3.714

 + Đất công trình văn hóa

m2

7.165

 - Đất cây xanh sử dụng công cộng

(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

m2/người

3,49

- Đất đường giao thông cấp phân khu vực

km/km2

12,0

D

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật

Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) kể cả giao thông tĩnh

%

16,63

 Tiêu chuẩn cấp nước

lít/người/ngày

180

 Tiêu chuẩn thoát nước

lít/người/ngày

180

 Tiêu chuẩn cấp điện

Kwh/người/năm

2.500

 Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

Kg/người/ngày

1,3

E

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu

Mật độ xây dựng chung

%

≤ 28

Hệ số sử dụng đất

lần

≤ 1,5

Tầng cao xây dựng

tối đa

tầng

26

(Theo QCVN 03:2012/BXD)

tối thiểu

tầng

1

Toàn khu vực quy hoạch tổ chức 2 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:

Đơn vị ở 1: diện tích: 120,9772 ha, dân số khoảng 6.555 người, giới hạn bởi: Phía Đông Bắc giáp đường N5; Phía Đông Nam giáp đường vành đai phía Đông (lộ giới 67m); Phía Tây Nam Tây Bắc giáp sông Sài Gòn;

Đơn vị ở 2: diện tích: 57,3130 ha, dân số khoảng 10.145 người, giới hạn bởi: Phía Đông Bắc giáp khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi 157,975 ha (khu 143 ha cũ); Phía Đông Nam giáp đường vành đai phía Đông (lộ giới 67m); Phía Tây Nam giáp đường N5; Phía Tây Bắc giáp sông Sài Gòn.

Cơ cấu sử dụng đất:

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

A

Đất các đơn vị ở

106,2636

100,00

1

Đất các nhóm nhà ở

75,0680

70,64

 - Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng  mới

73,6185

69,28

 - Đất các nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp

1,4495

1,36

2

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

7,7020

7,25

- Đất công trình giáo dục

4,5896

4,32

+ Trường mầm non

1,0271

+ Trường tiểu học

2,1021

+ Trường trung học cơ sở

1,4604

 - Đất công trình hành chính

1,4245

1,34

 - Đất văn hóa

0,7165

0,67

 - Đất thể dục thể thao

0,3714

0,35

 - Đất công trình dịch vụ công cộng trong khu đất sử dụng hỗn hợp

0,6000

0,56

3

Đất cây xanh sử dụng công cộng

5,8315

5,49

4

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

16,9017

15,91

5

Đất bãi đỗ xe

0,7606

0,72

B

Đất ngoài đơn vị ở

72,0264

 - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị

6,8082

   + Đất bệnh viện

2,0279

   + Đất trạm cảnh sát đường sông

1,3744

   + Đất trường Trung học phổ thông

1,6359

   + Đất dự trữ (công trình dịch vụ đô thị)

1,7700

 - Đất công trình tôn giáo

0,0742

 - Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị

39,1188

   + Đất công viên cây xanh, vườn hoa đô thị (trong đó hồ điều tiết quy mô 9,28 ha)

28,6800

   + Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch

7,0849

   + Mặt nước (rạch)

3,3539

 - Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật

2,1400

   + Nhà máy xử lý nước thải Thành phố

2,1400

 - Đất đường giao thông đối ngoại

23,8852

Tổng cộng

178,2900

Về tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

- Phương án tổ chức không gian kiến trúc, xác định phân khu chức năng và các chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch phải phù hợp với định hướng phát triển không gian và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, ha tầng xã hội tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 2 và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố đã được phê duyệt, đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành.

- Phát huy lợi thế cảnh quan vùng sông nước, vị trí khu công viên cây xanh tập trung cấp đô thị bố trí về phía sông kết nối với khu cây xanh cảnh quan thuộc hành lang bảo vệ bờ sông Sài Gòn tạo thành mảng xanh lớn, hình thành dải công viên và không gian công cộng dọc bờ sông Sài Gòn, đảm bảo sự tiếp cận của người dân đến toàn bộ khu vực này, với hệ thống giao thông đi bộ kết nối với công viên bờ sông và các không gian mở.

- Khu quy hoạch 3 mặt bao quanh bởi sông Sài Gòn và tuyến đường đường Vành đai phía Đông (Vành đai 2) có lộ giới 67m đi ngang qua, tuyến cảnh quan là đường Vành đai phía Đông (Vành đai 2)  với các công trình cao tầng (15-26 tầng)  là điểm nhấn cho toàn khu vực, dọc sông Sài Gòn là mảng xanh liên hoàn kết nối với khu công viên tập trung bố trí khu vực chân cầu Phú Mỹ tạo không gian mở xuyên suốt.

- Yêu cầu về kiến trúc công trình: tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu khoảng 28%. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.

+ Mật độ xây dựng: nhóm nhà ở 35 - 64%, công trình dịch vụ công cộng 30-65%; công viên công cộng 5%.

+ Tầng cao xây dựng tối đa 26 tầng.

- Khuyến khích áp dụng kiến trúc xanh và công nghệ tiết kiệm năng lượng, như ứng dụng công nghệ xử lý chất thải, tận dụng ánh sáng thiên nhiên, giảm thiểu lượng khí thải carbon, hệ thống điều hòa không khí tiết kiệm năng lượng và hệ thống thông gió tự nhiên.

- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các QCVN và các quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Về Quy hoạch giao thông:

- Giao thông đối ngoại:

+ Khu vực quy hoạch tiếp giáp đường Vành đai phía Đông (Vành đai 2) lộ giới 67m, đường Trương Gia Mô nối dài lộ giới 40m, đường D1, D10, N4 sẽ nối kết khu quy hoạch với các khu vực chung quanh.

+ Về giao thông thủy: tiếp giáp Sông Sài Gòn, là tuyến sông cấp I có khả năng đáp ứng các loại phương tiện vận tải đường thủy khối lượng lớn.

- Giao thông đối nội: quy hoạch các tuyến đường phải đảm bảo kết nối thông suốt trong mạng lưới đường gồm các tuyến đường liên khu vực, các tuyến đường chính khu vực và cả một số tuyến đường phân khu vực, phù hợp với yêu cầu tổ chức giao thông trong đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000. Các tuyến đường nội bộ và chi tiết các nhánh đường nhỏ trong từng ô phố sẽ được thể hiện cụ thể trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

- Bảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới đường:

STT

Tên đường

Lộ giới (mét)

Kích thước

Chiều dài

Mặt cắt

Giới hạn

Hè trái

Lòng đường

Hè phải

(mét)

(mét)

(mét)

Từ…

Đến…

A

Giao thông đối ngoại

6.433

1

Vành đai phía Đông (Vành đai 2)

67

5,0

10,5(1,5)15

(3)15(1,5)10,5

5,0

1.194

1 - 1

Ranh phía Tây

Ranh phía Đông

2

Trương Gia Mô (nối dài)

40

6,0

11(6)11

6,0

1.665

2 - 2

Đường D10

Đường N9

3

Đường D1

25

5,0

15,0

5,0

967

4 - 4

Đường D10

Đường D2

4

Đường D10

25

5,0

15,0

5,0

1.931

4 - 4

Ranh phía Bắc

Đường D1

5

Đường N4

40

5,0

9(12)9

5,0

676

3 - 3

Đường Vành đai phía đông (Vành đai 2)

Đường D10

B

Giao thông đối nội

10.314

1

Đường N1

20

4,5

11,0

4,5

190

5 - 5

Đường D1

Đường D2

2

Đường N1A

20

4,0

8,0

4,0

160

6 - 6

Đường D1

Đường D2

3

Đường N1B

12

3,0

6,0

3,0

342

7 - 7

Đường Vành đai phía đông (Vành đai 2)

Trạm cảnh sát
đường sông

4

Đường N2

20

3,0

14,0

3,0

228

5' - 5'

Đường D3

Đường Trương Gia Mô (nối dài)

5

Đường N3

20

4,5

11,0

4,5

603

5 - 5

Đường D3

Đường D10

6

Đường N5

16

4,0

8,0

4,0

701

6 - 6

Đường D3

Đường D10

7

Đường N6

16

4,0

8,0

4,0

453

6 - 6

Đường D3

Đường D7

8

Đường N7

20

4,5

11,0

4,5

520

5 - 5

Đường D10

Đường Trương Gia Mô (nối dài)

9

Đường N8

16

4,0

8,0

4,0

203

6 - 6

Đường D3

Đường D5

10

Đường N9

12

3,0

6,0

3,0

484

7 - 7

Đường D3

Ranh phía Đông

11

Đường N10

12

3,0

6,0

3,0

320

7 - 7

Đường D9

Đường D8

13

Đường D2

20

4,5

11,0

4,5

796

5 - 5

Đường D10

Ranh phía Đông

14

Đường D3

20

4,5

11,0

4,5

1.776

5 - 5

Đường D3

Đường N9

15

Đường D4

20

4,5

11,0

4,5

1.081

5 - 5

Đường N2

Đường N6

16

Đường D5

16

4,0

8,0

4,0

527

6 - 6

Đường D3

Đường N9

17

Đường D7

20

3,0

14,0

3,0

1.326

5' - 5'

Đường N7

Đường Trương Gia Mô (nối dài)

18

Đường D8

24

5,0

14,0

5,0

330

4' - 4'

Đường N7

ranh Đông Bắc

19

Đường D9

16

4,0

8,0

4,0

274

6 - 6

Đường N7

Đường N10

Tổng cộng

16.747

Thành phố ưu tiên những hạng mục đầu tư tại khu vực này như: Xây dựng khu tái định cư cho người dân bị di dời, giải tỏa; Phát triển các quỹ đất để xây dựng mạng lưới các công trình phúc lợi xã hội (giáo dục, văn hóa, y tế,…) và các công trình thương mại dịch vụ; Xây dựng các công viên cây xanh; Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật. (TTQH)

Copyright © 2016 Trung Tâm Thông Tin Quy Hoạch TP.HCM